Cập nhật lúc: 1/19/2015 12:07:39 PM

Điều kiện và thủ tục để cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư

Mục đích
Mục đích nội dung quản lý nhà nước đối với việc cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Tên và Mã ngành kinh tế
Ngành nghề yêu cầu phải có Chứng chỉ hành nghề luật sư : Luật sư trong nước;
Mã ngành kinh tế: 6910: Hoạt động pháp luật
- Điều kiện;
- Điều kiện xin cấp phép;
Điều kiện hoạt động;
Điều kiện để được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
1. Phiếu lý lịch tư pháp;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
4. Bản sao Giấy chứng nhận đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
(Quy định tại Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư)
Thành phần hồ sơ
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quảtập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đềnghị cấp Chứng chỉhành nghề luật sư bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉhành nghề luật sư theo mẫu quy định tại phụ lục TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP;
2. Phiếu lý lịch tư pháp;
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
5. Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
(Quy định tại Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư, Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
Nơi nộp
hồ sơ
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đến Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
(Quy định tại Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư)
Trình tự,
thủ tục
Bước 1: Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đến Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Bước 2: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồsơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, SởTư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồsơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hànhnghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Bước 4: Trong thời hạn hai mươi ngày, kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
(Quy định tại Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư)
Thời hạn
giải quyết
26 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
(Quy định tại Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư)
Lệ phí/phí
Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư: 1.500.000 VNĐ/hồ sơ
Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư: 400.000 VNĐ/hồ sơ
(Quy định tại Thông tư số 02/2012/TT-BTC)
Thời hạn hiệu lực
(Không)
Xử lý vi phạm
I. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
Sử dụng giấy tờ giả trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư;
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Làm giả giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 nêu trên.
(Quy định tại Điều 5 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP)
Các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 110/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP;
- Thông tư số 02/2012/TT-BTC.
Thông tin khác
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
1. Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này;
2. Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòngtrong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
3. Không thường trú tại Việt Nam;
4. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cốý; đã bị kết án vềtội phạm nghiêm trọng do cốý, tội phạm rất nghiêm trọng do cốý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kểcảtrường hợp đã được xóa án tích;
5. Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
6. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
7. Những người quy định tại điểm b khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
(Quy định tại Khoản 8 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư)
 
 
Qúy khách cần tư vấn luật doanh nghiệp xin liên hệ địa chỉ:

CÔNG TY TƯ VẤN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Đ/C: P-2911-G3, KĐT Vinhomes Green Bay, Đại Lộ Thăng Long, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Đ/C: Số 6, Ngách 121, Ngõ Thái Thịnh 1, Thái Thịnh, Đống Đa , Hà Nội.

Đ/C: Số 11/44, Phan Bội Châu, phường Tân Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa.

Đ/C: Số 15, đường Trần Phú, phường Quang Trung, Phú lý, Hà Nam.

Đ/C: Số 68, Chùa Chuông, phường Hiến Nam, TP. Hưng Yên, Hưng Yên .

Đ/C: Số 802, Lý Chính Thắng, Quận 3, TP HCM.

Luật sư tư vấn miễn phí: 0979 981 981 - 0983 138 381


Website:  
www.thanhlapdoanhnghiep.pro.vn


Các hỏi đáp khác

Hỗ trợ luật doanh nghiệp
Tư vấn doanh nghiệp
Hottline:
0979 981 981
Email:
Tư vấn Đầu tư
Hottline:
0983 138 381
Email:
Hỏi đáp pháp luật